9 loại giấy tờ, 4 bước thủ tục sang tên sổ đỏ
Chia sẻ
Sang tên sổ đỏ là thay đổi các thông tin về chủ sử dụng đất ghi trên sổ đỏ. Dưới đây là các bước quy trình thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ cùng những lưu ý.
9 loại giấy tờ chuẩn bị trước
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (1 bản chính và 2 bản sao y có công chứng chứng thực).
2. Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng đất (2 bản chính có công chứng).
3. CMND và sổ hộ khẩu của hai bên mua và bên bán (mỗi loại 2 bộ tương đương 2 bản sao y có công chứng chứng thực).
4. Giấy tờ chứng minh tài sản chung (là đăng ký kết hôn) hoặc giấy tờ chứng minh tài sản riêng (là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/độc thân) cùng 2 bản sao y có công chứng chứng thực.
5. Đơn đăng ký biến động đất đai/tài sản gắn liền với đất theo mẫu (1 bản chính – kê khai theo mẫu).
6. Tờ khai lệ phí trước bạ (2 bản chính – kê khai theo mẫu).
7. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản chính – kê khai theo mẫu).
8. Tờ khai thuế đất phi nông nghiệp (2 bản chính – kê khai theo mẫu) hoặc xác nhận đóng thuế đất phi nông nghiệp tùy từng quận/huyện đối với loại giấy tờ này;
9. Sơ đồ vị trí thửa đất (1 bản chính – kê khai theo mẫu).
4 điều kiện sang tên sổ đỏ
Theo Luật đất đai năm 2013, việc sang tên sổ đỏ phải đáp ứng đủ các điều kiện:
1. Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 điều 168 của luật này.
2. Đất không có tranh chấp.
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
4. Trong thời hạn sử dụng đất.
Tại Hà Nội, TP.HCM, người nhận chuyển nhượng phải là người có hộ khẩu thường trú hoặc phải đăng ký tạm trú dài hạn. Đối với nhà chung cư, cần có hợp đồng mua bán nhà chung cư với chủ đầu tư và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư (sổ hồng).
2 điểm cần lưu ý
1. Người nhận chuyển nhượng cần đề nghị bên chuyển nhượng cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nhà đất (bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) và giấy tờ về nhân thân (sổ hộ khẩu, CMND, giấy đăng ký kết hôn).
2. Người nhận chuyển nhượng cần kiểm tra tình trạng của các loại giấy tờ (màu sắc, cũ hay mới, rách hay không…) và các thông tin như mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, diện tích, chủ sử dụng đất là cá nhân, pháp nhân hay hộ gia đình, tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ sử dụng đất… Nếu chủ sử dụng đứng tên hộ gia đình bắt buộc phải làm rõ tại thời điểm cấp sổ đỏ trên hộ khẩu có những ai, còn sống hay đã chết.
4 bước thủ tục
1. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đến văn phòng công chứng để lập Hợp đồng mua bán chuyển nhượng, hợp đồng tặng cho, thừa kế đất đai…
2. Chuẩn bị hồ sơ để nộp lên Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện hoặc UBND xã, phường.
3. Theo phiếu hẹn người dân đến nhận thông báo thuế và đi nộp thuế.
4. Nhận sổ đỏ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thời gian xử lý tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời gian thực hiện là 15 ngày.
6 loại chi phí phải nộp
1. Thuế thu nhập cá nhân (bên bán chịu): Bằng 2% giá trị mua bán, chuyển nhượng/giá tính thuế theo khung giá nhà nước hoặc theo giá trị hợp đồng (nếu tặng cho giữa những người thân trong gia đình thì được miễn thuế thu nhập cá nhân).
2. Lệ phí trước bạ (bên mua chịu): 0,5% giá trị mua bán, chuyển nhượng/giá tính lệ phí trước bạ tính theo khung giá nhà nước hoặc theo giá trị hợp đồng.
3. Phí cấp phôi sổ mới: Khoảng từ 400.000 – 600.000 đồng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và 200.000 đồng đối với các tỉnh khác.
4. Lệ phí thẩm định hồ sơ (bên mua chịu): Bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng/tặng cho quyền sử dụng đất.
5. Phí công chứng hợp đồng mua bán, phụ thuộc vào giá trị tài sản theo giá nhà nước quy định.
6. Lệ phí địa chính 15.000 đồng/trường hợp.
___________
Bài liên quan
TP.HCM: Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện được thực hiện 11 loại thủ tục nhà đất