Làm thủ tục, hồ sơ để được miễn, giảm tiền sử dụng đất thế nào?
Chia sẻ
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định tùy từng trường hợp cụ thể, người nộp thuế phải thực hiện một số thủ tục, hồ sơ theo quy định để được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
Theo Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, có các trường hợp cụ thể sau:
- Thứ nhất, đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng.
Hồ sơ gồm: văn bản đề nghị (theo mẫu); giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng; quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của UBND cấp tỉnh hoặc của cơ quan được UBND cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp.
- Thứ hai, đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất gồm văn bản đề nghị (theo mẫu).
Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của UBND cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu).
Đối với hộ nghèo, phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Thứ ba, đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi; sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp giấy chứng nhận đất lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ, hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị; văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ; sổ hộ khẩu của hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (bản sao có chứng thực) hoặc xác nhận của UBND cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu).
Riêng đối với hộ thuộc diện nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Thứ tư, trường hợp miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị; bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án.
- Thứ năm, trường hợp miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư, hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị; bản sao quyết định giao đất ở để bố trí tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về thực hiện dự án.
____________
Bài liên quan
Sở TNMT TP.HCM kiến nghị giãn tiến độ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh