Bà Rịa – Vũng Tàu: Đề xuất điều chỉnh tăng giá đất
Chia sẻ
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vừa có văn bản lấy ý kiến góp ý của các sở, ngành, địa phương về xây dựng điều chỉnh bảng giá đất để áp dụng cho năm 2022 – 2024.
Theo đó, Sở này đề xuất điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản) khu vực đô thị và khu vực nông thôn; Điều chỉnh tăng giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ.
Theo Quyết định số 38 (ngày 20/12/2019) của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024), giá đất các loại tại địa phương này như sau:
- Giá đất nông nghiệp trong đô thị (đối với đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản) áp dụng đối với các phường của TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và thị trấn của các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ có mức cao nhất là 300.000 đồng/m2, thấp nhất là 131.000 đồng/m2.
- Giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn cao nhất là 240.000 đồng/m2 thuộc các khu đất nằm ở khu vực 1, vị trí 1 thuộc xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu. Giá đất nông nghiệp thấp nhất là 94.000 đồng/m2 nằm ở khu vực 2, vị trí 5 tại các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ.
- Tại huyện Côn Đảo, giá đất nông nghiệp cao nhất là 218.000 đồng/m2, thấp nhất là 131.000 đồng/m2.
- Giá đất phi nông nghiệp trong đô thị (đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp) tại TP. Vũng Tàu có mức cao nhất là 27,4 triệu đồng/m2, mức giá thấp nhất là 3,54 triệu đồng/m2.
- Một số tuyến đường, đoạn đường: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thuỳ Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị Sau) có giá đất vị trí 1: 36,442 triệu đồng/m2; vị trí 2: 23,687 triệu đồng/m2; vị trí 3: 18,221 triệu đồng/m2; vị trí 4: 13,484 triệu đồng/m2; vị trí 5: 10,933 triệu đồng/m2.
- Giá đất phi nông nghiệp tại TP. Bà Rịa có mức cao nhất 14 triệu đồng/m2, thấp nhất 1,47 triệu đồng/m2. Thị xã Phú Mỹ cao nhất 9 triệu đồng/m2, thấp nhất 750.000 đồng/m2. Các thị trấn huyện Châu Đức cao nhất 4,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 330.000 đồng/m2. Các thị trấn của huyện Xuyên Mộc cao nhất 5 triệu đồng/m2, thấp nhất 360.000 đồng/m2. Các thị trấn của huyện Long Điền cao nhất 5 triệu đồng/m2, thấp nhất 750.000 đồng/m2. Các thị trấn của huyện Đất Đỏ cao nhất 4,125 triệu đồng/m2, thấp nhất 540.000 đồng/m2.
- Đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại xã Long Sơn (TP. Vũng Tàu) và TP. Bà Rịa có mức giá cao nhất 3,6 triệu đồng/m2, thấp nhất 660.000 đồng/m2. Tại xã Phú Mỹ cao nhất 3,3 triệu đồng/m2, thấp nhất 630.000 đồng/m2. Tại huyện Châu Đức và Xuyên Mộc cao nhất 2,2 triệu đồng/m2, thấp nhất 270.000 đồng/m2. Tại huyện Long Điền cao nhất 2,2 triệu đồng/m2, thấp nhất 300.000 đồng/m2. Tại huyện Đất Đỏ cao nhất 1,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 300.000 đồng/m2. Tại huyện Côn Đảo cao nhất 4,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 960.000 đồng/m2.